Bảo lãnh đi Mỹ từ lâu đã được người dân Việt Nam biết tới và ứng dụng trong nhu cầu di cư và nhập cư tới Mỹ. Để quá trình bảo lãnh ra nhanh chóng thì trước tiên quý vị cần hiểu rõ về Các diện bảo lãnh đi Mỹ cũng nhu chi phí và thủ tục. Chính vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp quý vị hiểu thêm về những thông tin cần thiết.
Các loại visa định cư Mỹ
Diện Ký hiệu Visa |
Mối quan hệ giữ người bảo lãnh và người được bảo lãnh | Thời gian chờ đợi |
IR1, CR1 | Công dân Hoa Kỳ bảo lãnh vợ hoặc chồng IR1 : Áp dụng với trường hợp hai vợ chồng đã kết hôn trên hai năm CR1: Chị áp dụng với trường hợp hai vợ chồng đã kết hôn thời gian dưới hai năm |
6 - 12 tháng |
IR2, CR2 | IR2: Là công dân Hoa Kỳ bảo lãnh cho con độc thân dưới 21 tuổi CR2: Là công dân Hoa Kỳ bảo lãnh cho con riêng độc thân dưới 21 tuổi |
6 - 12 tháng |
K1 | K1:Là công dân Hoa Kỳ bảo lãnh cho Hôn phu/hôn thê tức là vợ chồng sắp cưới của mình | 6 tháng |
K3 | Là công dân Hoa Kỳ bảo lãnh vợ hoặc chồng khi đang chờ hồ sơ CR1/IR1 xét duyệt K3 : Là diện thì thường được tiến hành để rút ngắn thời gian đến Mỹ cho những hồ sơ CR1/IR1 |
6 tháng |
IR3,IH3,IR4,IH4 | Là các diện bảo lãnh con nuôi của công dân Hoa Kỳ | 6 - 18 tháng |
IR5 | Công dân Hoa Kỳ trên 21 tuổi bảo lãnh cha mẹ | 6-18 tháng |
F1 |
Công dân Hoa Kỳ bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi Lưu ý : con cái trong hồ sơ đi cùng phải độc thân và dưới 21 tuổi |
7 - 8 năm |
F3 | Công dân Hoa Kỳ bảo lãnh cho con đã có gia đình ( lưu ý : con cái là người phụ thuộc trong hồ sơ phải độc thân và dưới 21 tuổi) | 10 - 12 năm |
F4 | Công dân Hoa Kỳ bảo lãnh anh/chị/ em ruột ( lưu ý : con gái là người phụ thuộc trong hồ sơ phải độc thân là dưới 21 tuổi) | 10 - 12 năm |
F2A | Thường trú nhân Hoa Kỳ (thẻ xanh) Bảo lãnh vợ/chồng và con độc thân dưới 21 tuổi | 18 - 30 tháng |
F2B | Thường trú nhân Hoa Kỳ (thẻ xanh) bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi lưu ý con cái là người phụ thuộc trong hồ sơ phải độc thân và dưới 21 tuổi. | 7 - 8 năm |
Lưu ý: các dữ liệu thông tin trên do đội ngũ hỗ trợ viên của Visa Liên Minh cập nhập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau dựa trên kinh nghiệm làm việc và các tư liệu, tình huống thực tế. Các thông tin khoản thời gian chờ đợi mang tính tương đối tuy nhiên tùy theo loại thị thực và hoàn cảnh của từng hồ sơ đương đơn và người bảo lãnh khác nhau có thể có các khoản thời gian nhanh hay chậm tùy theo tình hình thực tế của từng trường hợp riêng biệt